Phản ánh tài khoản, ghi sổ kép và bảng cân đối tài khoản là 3 phần quan trọng trong chương 3 của môn nguyên lý kế toán. Từ chương này sẽ không còn nhiều lý thuyết như các chương trước nữa. Bài viết dài nhưng để các bạn hiểu và giải bài tập nguyên lý kế toán chương 3 thôi các bạn ạ 😀
Phương pháp học
- Phản ánh tài khoản
Các bạn cần nắm loại tài khoản nào tăng bên Nợ hay bên Có, giảm bên Nợ hay bên Có và có số dư hay không. Cách tính số dư cuối kỳ. (Tập trung ở mục 1.2 phần nội dung) - Ghi sổ kép & định khoản
Cũng như phản ánh tài khoản (không tính số dư) nhưng các bạn chú ý các bước ghi sổ kép. - Bảng cân đối tài khoản
Là việc phản ánh tất cả tài khoản vào 1 bảng lớn, tính tổng ở tất cả cột Nợ và Có. Các bạn cũng nắm vững quy tắc như Phản ánh tài khoản.
CHƯƠNG 3: TÀI KHOẢN VÀ GHI SỔ KÉP
Tham khảo thêm
Tài khoản
Khái niệm tài khoản
Tài khoản là phương pháp phân loại các đối tượng kế toán theo nội dung kinh tế. Mỗi đối tượng kế toán khác nhau được theo dõi trên một tài khoản riêng.
Về hình thức biểu hiện thì tài khoản là sổ kế toán được dùng để ghi chép số hiện có, số tăng lên, số giảm xuống cho từng đối tượng kế toán.
Tài khoản được nhà nước quy định thống nhất về tên gọi, số hiệu, nội dung và công dụng.
Kết cấu tài khoản và nguyên tắc phản ánh từng loại tài khoản
Kẽ bảng chữ “T”, bên trái là Nợ (Debits) bên phải là Có (Credits). Chính giữa là số hiệu tài khoản (xem trong hệ thống tài khoản kế toán) như hình dưới.


Tài khoản tài sản
Số hiệu bắt đầu là 1 và 2. Tăng bên Nợ, giảm bên Có và số dự bên Nợ.


Số dư cuối kỳ = Số dư đầu kỳ + Cộng phát sinh tăng – Cộng phát sinh giảm
Tài khoản nguồn vốn
Số hiệu bắt đầu là 3 và 4. Tăng bên Có, giảm bên Nợ và số dự bên Có.


Số dư cuối kỳ = Số dư đầu kỳ + Cộng phát sinh tăng – Cộng phát sinh giảm
Tài khoản doanh thu và thu nhập khác
Số hiệu bắt đầu là 5 và 7. Tăng bên Có, bên Nợ kết chuyển (911), không có số dư.


Tài khoản chi phí
Số hiệu bắt đầu là 6 và 8. Tăng bên Nợ, bên Có kết chuyển (911), không có số dư.


Tài khoản 911
Là tài khoản liên kết giữa doanh thu và chi phí. Chi phí kết chuyển ghi bên Nợ, doanh thu kết chuyển ghi bên Có và không có số dư.
Mẹo để nhớ
- Tăng bên nợ là Tài sản và Chi phí.
- Tăng bên có là Nguồn vốn và doanh thu.
- Tài sản ngược với Nguồn vốn và Chi phí ngược với Doanh thu.
- Chi phí, doanh thu và 911 không có số dư.
Câu hỏi thảo luận
- Doanh nghiệp sẽ mở bao nhiêu tài khoản?
Doanh nghiệp có bao nhiêu đối tượng kế toán cần theo giỏi thì cần mở bấy nhiêu tài khoản. - Làm sao phân biệt được tài khoản này với tài khoản khác?
Thông qua tên gọi và mỗi tên gọi phản ánh đúng đối tượng kế toán cần theo giỏi. - Giả sử chỉ dừng lại ở tên gọi thì có những tài khoản rất dài thì trong học tập và nghiên cứu phải ghi chép rất dài, có cách nào để khắc phục?
Dùng số hiệu kế toán. - “Những nghiệp vụ kinh tế làm đối tượng kế toán tăng lên sẽ ghi một bên, làm đối tượng kế toán giảm sẽ ghi vào một bên.” Phát biểu này đúng hay sai?
Đúng cmnr 😀
Ghi sổ kép
Khái niệm ghi sổ kép
Ghi sổ kép là một phương pháp kế toán dùng để ghi chép số tiền của nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào các tài khoản có liên quan.
Các bước ghi sổ kép
- Bước 1: Xác định đối tượng kế toán bị ảnh hưởng trong nghiệp vụ kinh tế.
- Bước 2: Xác định tính tăng giảm của đối tượng kế toán trong nghiệp vụ kinh tế đó.
- Bước 3: Tính chất của đối tượng kế toán.
- Bước 4: Định khoản.
Ví dụ 1: Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt 10 triệu.
Bước 1: 112 (Tiền gửi ngân hàng), 111 (tiền mặt).
Bước 2: 112↓, 111↑.


Bước 3: (112 giảm bên có, 111 tăng bên nợ)
Bước 4:
Nợ 111: 1.000.000
. Có 112: 1.000.000
Ví dụ 2: Mua tài sản cố định hữu hình trị giá 50 triệu đồng trả bằng tiền mặt 30 triệu, còn lại nợ người bán.
Bước 1: 221, 111, 331.
Bước 2: 221↑, 111↓, 331↑.


Bước 3:
Bước 4:
Nợ 221: 50.000.000
. Có 111: 30.000.000
. Có 331: 20.000.000
Các loại định khoản
Khái niệm
Định khoản kế toán là việc ghi nợ vào tài khoản nào và ghi có vào tài khoản nào ^_^
Các loại:
- Định khoản đơn giản: liên quan đến 2 tài khoản, trong đó 1 tài khoản ghi bên Nợ và 1 tài khoản ghi bên có. Như ví dụ 1 (bước 4).
- Định khoản phức tạp: liên quan từ 3 tài khoản trở lên, trong đó có 1 hoặc nhiều tài khoản ghi bên nợ và 2 hoặc nhiều tài khoản ghi bên có hoặc ngược lại. Như ví dụ 2 (bước 4).
Mẹo lưu ý cho định khoản
- Nợ và Có luôn luôn = nhau.
- Nợ ghi trước, Có ghi sau và chữ “Có” thục vào bên phải chữ “Nợ” giống như 2 ví dụ trên.
Bảng cân đối kế toán cuối kỳ


Cái này không quan trọng, chỉ là ghi lại tài khoản và số dư cuối kỳ sau các khi hoàn thành tất cả các nghiệp vụ trong kỳ thôi. 😛 (Kiểm tra & thi 96.69% không cho làm cái này)
Bảng cân đối tài khoản


“Số TK” chính là số hiệu tài khoản, phần còn lại nhìn chắc các bạn cũng đủ hiểu, hơi bị đuối khi đề yêu cầu làm bảng này :))
Bài tập chương 3 – Tài khoản và ghi sổ kép
Bài tập 1
Tại doanh nghiệp Sona, trong tháng 1/201X có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau
(ĐVT: 1000 đồng)
- Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt 500.000
- Khách hàng X thanh toán tiền mua hàng bằng tiền mặt 200.000
- Xuất quỹ tiền mặt 5.000 hỗ trợ phong trào xây nhà tình thương của thành phố.
- Xuất quỹ tiền mặt 40.000 trả tiền mua nguyên vật liệu cho nhà cung cấp B.
- Bổ sung vốn kinh doanh bằng tiền mặt 300.000
- Xuất quỹ tiền mặt 400.000 trả tiền vay dài hạn ngân hàng.
- Vay ngắn hạn công ty Z một khoản tiền 150.000 trong thời hạn 1 năm, đã nhập quỹ tiền
mặt. - Xuất quỹ tiền mặt 50.000 nộp thuế thu nhập doanh nghiệp cho nhà nước.
- Thu khoản phải thu khác bằng tiền mặt 10.000
- Cuối kỳ kiểm kê quỹ phát hiện thừa một khoản tiền 1.000 không rõ nguyên nhân.
Yêu cầu:
- Hãy phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên vào tài khoản tiền mặt.
- Tính tổng phát sinh tăng, tổng phát sinh giảm và số dư cuối kỳ tài khoản tiền mặt.
Tài liệu bổ sung: Số dư đầu kỳ là 150.000
Bài tập 2
Tại doanh nghiệp Lee Sin, trong tháng 1/201X có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
như sau (ĐVT: 1000 đồng)
A. Giá trị vốn đầu tư của CSH trên bảng cân đối kế toán ngày 31/12/201X là 800.000
B. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ có liên quan đến vốn kinh doanh như sau:
- Nhà nước cấp cho doanh nghiệp 1 tài sản cố định trị giá 300.000
- Doanh nghiệp dùng quỹ đầu tư phát triển bổ sung vốn đầu tư CSH 50.000
- Nhận góp vốn tham gia liên doanh bằng tiền mặt 150.000
- Thực hiện bút toán kết chuyển nguồn vốn từ nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản sang
vốn đầu tư CSH 400.000 - Xuất quỹ tiền mặt trả lại vốn góp công ty A 200.000
Yêu cầu:
- Hãy phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên vào tài khoản nguồn vốn đầu tư của
CSH - Tính tổng phát sinh tăng, tổng phát sinh giảm và số dư cuối kỳ của tài khoản vốn đầu
tư của CSH
Bài tập 4
Tại doanh nghiệp Yasuo, trong tháng 1/201X có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến chi phí quản lý doanh nghiệp như sau (ĐVT: 1000 đồng).
- Tính lương phải trả cho bôn phận quản lý doanh nghiệp 30.000
- Tính khấu hao phân bổ cho bộ phận quản lý doanh nghiệp 10.000
- Tiền điện, nước, điện thoại phải trả ở các bộ phận quản lý doanh nghiệp 15.000
- Chi phí tiếp khách đã chi bằng tiền mặt được ghi nhận vào chi phí quản lý doanh nghiệp
5.000 - Các chi phí khác đã chi bằng tiền mặt có liên quan đến bộ phận quản lý doanh nghiệp
25.000
Yêu cầu:
- Hãy phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên vào tài khoản chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Thực hiện bút toán kết chuyển chi phi vào lúc cuối kỳ, tính tổng phát sinh tăng, tổng phát sinh giảm và số dư cuối kỳ tài khoản thu nhập khác.
Bài tập 5
Hãy ghi sổ kép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau đây.
- Rút quỹ tiền mặt đem gửi vào ngân hàng 2.500.000
- Mua hàng hóa nhập kho thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng 80.000
- Dùng lãi chưa phân phối bổ sung quỹ đầu tư phát triển là 10.000
- Dùng nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản bổ sung vốn đầu tư của CSH 200.000
- Nhận bổ sung thêm vốn kinh doanh bằng tiền mặt 200.000
- Dùng lãi chưa phân phối bổ sung quỹ đầu tư phát triễn 25.000 và quỹ khen thưởng phúc
lợi 10.000 - Nhập kho nguyên vật liệu trị giá 10.000 và công dụng cụ trị giá 20.000 chưa thanh toán
người bán. - Nhà nước cấp cho doanh nghiệp một lượng hàng hóa trị giá 50.000 và một tài sản cố
định trị giá 100.000 - Xuất quỹ tiền mặt trả lương cho công nhân viên là 80.000 và trả các khoản phải trả khác
là 10.000 - Nhân viên đơn vị thanh toán tạm ứng bằng lượng nguyên vật liệu trị giá 40.000 và công
dụng cụ trị giá 20.000
Bài tập 6
Anh Hiếu thành lập công ty với các thông tin như sau (ĐVT: 1000 đồng)
- Chuyển khoản góp vốn vào tài khoản ngân hàng của công ty 1.000.000
- Mua tài sản cố định hữu hình chưa thanh toán người bán X 500.000
- Chuyển khoản trả tiền mua nguyên vật liệu cho người bán Y còn nợ 100.000
Yêu cầu: định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, lập bảng cân đối kế toán sau khi kết thúc
các nghiệp vụ.
Giải bài tập nguyên lý kế toán chương 3
Nếu không hiểu chổ nào các bạn cứ tự nhiên đặt câu hỏi, mình sẽ giải đáp.
Mình xin đáp án tham khảo của bài này với ạ: Tại một doanh nghiệp có số dư trên một số tài khoản vào ngày 31/12/20×1 như sau:
Đơn vị tính: đồng
Tiền mặt 50.000.000
Tiền gửi ngân hàng 80.000.000
Vay và nợ thuê tài chính 50.000.000
Phải trả người bán 70.000.000
Phải thu khách hàng 40.000.000 TSCĐ hữu hình 470.000.000
Nguyên vật liệu 60.000.000 Lợi nhuận chưa phân phối 70.000.000
Vốn đầu tư của CSH X
Trong tháng 1/20×2 có các nghiệp vụ phát sinh như sau:
1. Dùng tiền gửi ngân hàng trả nợ vay ngắn hạn 30.000.000đ.
2. Khách hàng thanh toán nợ bằng chuyển khoản 20.000.000đ.
3. Dùng lợi nhuận chưa phân phối bổ sung quỹ đầu tư phát triển 10.000.000đ.
4. Nhập kho nguyên vật liệu trị giá 15.000.000đ thanh toán bằng tiền mặt.
Yêu cầu:
1.Tìm X.
2. Lập bảng cân đối kế toán ngày 31/12/20×1.
3. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
4. Phản ánh lên sơ đồ các tài khoản có liên quan.
5. Lập bảng cân đối kế toán cuối tháng 1/20×2.
Trong tháng 1/20xx phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau ( đơn vị: 1000đ)
A. KH trả nợ cho DN bằng tiền gửi NH: 80,000
B. Nhập kho 100.000 nguyên vlieu trả bằng tiền gửi NH
C. Vay ngắn hạn để trả nợ người bán 80.000
D. Rút tiền gửi NH về nhập quĩ tiền mặt 50.000
D. Chi tiền mặt để trả khoản phải trả khác 40.000
F. Nhà nước cấp cho DN 1 tsan cố định hữu hình 50.000
H. Chuyển quĩ đầu tư phát triển để bổ sung vốn đầu tư chủ sở hữu 50.000
Yêu cầu:
A. Định khoản các nghiệp vụ kte phát sinh căn cứ theo đó để lập các tk của ddtuong ketoan liên qua
B. Lập BCTHTC vào cuối tháng 1/20xx
P/s: Giúp em mỗi câu C với ạ. Vẽ sơ đồ chữ T ntn em ko hiểu lắm, và có cần phải có tk được tổng hợp ko ạ
Giả định số dư đầu kỳ một số tài khoản như: Nguyên vật liệu, thành phẩm, chi phí sản xuất dỡ dang, để có căn cứ tính giá xuất kho nguyên vật liệu, thành phẩm, và tính giá thành sản phẩm. (1đ)
2. Giả định những nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến doanh nghiệp sản xuất (từ 18-22 nghiệp vụ), cụ thể có liên quan đến: tình hình mua nguyên vật liệu, xuất nguyên vật liệu, Mua công cụ dụng cụ, xuất công cụ dụng cụ, Tiền lương phải trả, trích BHXH, BHYT, BHTN. Tính giá thành sản phẩm, xuất bán sản phẩm, xác định kết quả kinh doanh. (4đ)
3. Định khoản những nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên và vẽ Tài khoản chữ T có liên quan. (2đ)
4. Lập bảng cân đối tài khoản và cân đối kế toán (3đ)
Dạ em đánh chữ bị sai ạ. Em gửi lại đề ạ.
Công ty M&N có 4 nhà cung cấp A,B,C,D. Tính đến ngày 31/12/20XX. Công ty còn nợ nhà cung cấp A 92 triệu đồng, thiếu nợ nhà cung cấp B 157 triệu đồng,
nợ nhà cung cấp C 213 triệu đồng, nợ nhà cung cấp D 78 triệu đồng. Tại ngày 31/12/20XX, trên Tk Phải trả người bán:
A. Số dư bên có của Tk là 384 triệu đồng
B. Số dư bên có của Tk là 462 triệu đồng
C. Số dư bên có của tk là 462 triệu đồng và số dư của tk là 78 triệu đồng
D. Số dư bên Nợ của tk là 384 triệu đồng
A ơi,giúp e với ạ
1. Doanh nghiệp xuất hàng gửi nhờ doanh nghiệp X bán hộ, nhưng doanh nghiệp X chưa bán được hàng. Vậy trường hợp này có cần phải định khoản không, tại sao?
2. Một khách hàng yêu cầu chủ tiệm bách hóa giữ lại cho ông ta một món đồ, và nói rằng ông ta sẽ lấy và trả tiền vào tuần tới. Người chủ tiệm đồng ý giữ lại. Có nên ghi nghiệp vụ kinh tế phát sinh này như là một vụ bán hàng hay không? Giải thích.
3. “Tài khoản Tiền mặt có số dư bên Nợ là 10.000.000đ”. Câu này nghĩa là gì?
4. Trường hợp nào sau đây được xác định là nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
a. Ký hợp đồng mua hàng.
b. Ký lệnh chi tiền.
c. Ứng trước tiền mua hàng.
d. Chọn nguyên vật liệu để mua.
5. Nếu doanh nghiệp vay tiền của ngân hàng thì tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp sẽ thay đổi như thế nào?
Chào Thúy, bài viết anh đã chỉ công thức, cách giải của chương 3 cũng có ví dụ rồi. Em tham khảo và hỏi các bạn trong nhóm trên lớp em nhé. Hiện tại anh không còn nhớ về môn này nhiều để giúp em giải được.
Mua NVL A về nhập kho , biết giá chưa thuế là 20tr đồng , thuế GTGT là 10% , DN thanh toán cho người bán là 50% bằng tiền mặt , số còn lại thành toán vào tháng sau.. Anh cho e hỏi là mình định khoản bài này s ạ? Em cảm ơn!!
bài tập số 3, rõ ràng ngta yêu cầu: Hãy phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên vào tài khoản thu nhập khác. thì pải cho vào tài khoản 711, sao anh cho vào tài khoản 511
Bài này 2 năm trước rồi, giờ a k nhớ :))
A ơi, e có điều muốn hỏi
Vd: trong kho có 10 máy in, trị giá 9000/cái mà xuất đi 12 cái máy in phục vụ cho văn phòng thì mình định khoản sao a ?
Dạ e cám ơn
NV1: Doanh nghiệp xuất hàng gửi nhờ doanh nghiệp X bán hộ -> hàng hóa ký gửi vẫn theo dõi và định khoản bình thường bạn nhé. Vì sao phải theo dõi vì gửi hàng là sự vận động của tài sản.
Khi gửi hàng hóa hoặc thành phẩm đi:
Nợ TK 157
Có TK 155
Hoặc TK 156
Nếu là dịch vụ:
Nợ TK 157
Có TK 154
KHi đã bán được hạch toán doanh thu bình thường.
NV2: Cửa hàng tạp hóa là hộ kinh doanh, đóng thuế khoán, không cần mở sổ kế toán.
NV3: QUỹ tiền mặt còn 10tr
NV4: C đúng
NV5: Tài sản tăng, nguồn vốn cũng tăng.
nv2 em thấy có tài liệu nói là phải ghi chép đầy đủ
Tuỳ ở trường em yêu cầu thế nào thì em theo như thế Thuỷ nhé
Làm sao đăng ảnh anh
Đăng ảnh chi em?
định toán sổ cái tài khoản là tiền mặt thì nghiệp vụ trả nợ vay ngăn hạn ngân hàng có liên quan tới k ạ
Câu hỏi của em hơi khó hiểu. Khi định khoản thì 1 nghiệp vụ xảy ra sẽ liên quan ít nhất 2 tài khoản. Em xem lại nghiệp vụ đó là Trả nợ vay ngắn hạn bằng tiền gì. Nó sẽ liên quan đến tài khoản Nợ ngắn hạn và Tài khoản tiền mà e dùng để trả (111, 112 gì đó)
Dạ thưa ! cho e hỏi chút ạ.
Trên bài có phần yêu cầu định khoản nghiêm vụ ” cuối kỳ kiểm kê quỹ phát hiện 1 khoản tiền 1.000 kho dõ nguyên nhân”. A định khoản giúp e nghiệp vụ kinh tế vs ạ
Đưa vào tiền mặt và ghi vào các sổ liên quan 3381 và 1381 khi chưa rõ nguyên nhân…còn khi rõ nguyên nhân rồi thì hoạch toán lại thôi
chào anh , anh ơi anh cho em hỏi cuối kì mà kiểm quỹ có tiền thừa thì định khoản thế nào ạ
Đưa vào tiền mặt và ghi vào các sổ liên quan 3381 và 1381 khi chưa rõ nguyên nhân…còn khi rõ nguyên nhân rồi thì hoạch toán lại thôi
chào anh,có câu hỏi là ghi nhận các thông tin có liên quan đến tình hình hiện có,biến động của hàng hóa vào tài khoản thích hợp….máy đang câu hỏi như thế này anh có thể chỉ rõ hơn không,em cảm ơn
Đó chỉ là cách mở bài của đề thôi mà em. Sợ gì :)) A k có
Cho e hỏi khi nhập kho vật liệu trị giá vật liệu 60.000, thuế GTGT đầu vào 6.000. đã trả tiền mặt 16.000, còn lại 50.000 chưa thanh toán thì mình định khoản nghiệp vụ này như thế nào ạ?
E cảm ơn
Chào ad cho e hỏi nếu khách hàng ứng trước tiền cho doanh nghiệp hay doanh nghiệp ứng tiền trước cho nhà cung cấp thì được định khoảng như thế nào ạ? Em cảm ơn
Chào Thảo
Khách hàng hứng cho doanh nghiệp:
Nợ TK 111,112…
Có TK 131
Doanh nghiệp ứng cho nhà cung cấp:
Nợ TK 331
Có TK 111
Như thế nhé
Em cảm ơn ạ. CHo e hỏi thêm là lãi lổ có ảnh hưởng đến nguồn vốn chủ sở hữu không ạ? Và nó có liên quan đến chi phí và doanh thu không ạ?
Lãi lỗ được biết ở tài khoản Kết quả kinh doanh 911 nên có liên quan tất cả e nhé.
Em cảm ơnn ạ^^
Không có gì Thảo nhé!
A cho e hỏi là khấu trừ vào lương nhân viên để thu hồi tiền tạm ứng :3.000 thì mình ghi là Nợ TK tạm ứng :3000 và có TKTM :3000 ạ.e cảm ơn
Chào Linh. Tạm ứng là tài khoản thuộc Tài Sản. Nên tạm ứng giảm thì là “Có”.
Nợ 111 (tiền mặt): 3000
Có 141 (Tạm ứng): 3000
ví dụ cũng cho các nghiệp vụ như trên nhưng yêu cầu xác định giá trị từng loại tài sản, nguồn vốn qua mỗi nghiệp vụ trên cơ sở pt kế toán thì làm sao ạ
Chào Phương, bạn xem chương 2 nhé. Phân tích biến động của tài khoảng qua nghiệp vụ ấy.
Chào bạn, bạn có thể giảng giúp mình về hai toàn khoản lưỡng tính 131 và 331 để biết khi nào dư nợ, khi nào dư có được không ạ. Thanks.
Chào Ngọc,
131 là tài khoản Tài Sản: tăng bên nợ, giảm bên có
331 là tài khoản nợ: tăng bên có, giảm bên nợ
giá vốn bán hàng trong hệ thống tài khoản là chi phí gì bạn
Giá vốn hàng bán là tải khoản 632 thuộc LOẠI TÀI KHOẢN CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH nhé Khải.
Video bài giảng và phần hướng dẫn giải bài tập của a rất dễ hiểu. Cám ơn!!
ok Hậu
ad ơi tài khoản 331 khi nào thì ghi có khi nào thì ghi nợ ạ?e thấy đều là khoản phải trả cho người bán nhưng khi vay ngắn hạn trả nợ cho người bán thì sẽ là nợ 331 còn khi nhập kho nguyên vật liệu chưa trả tiền cho người bán thì sẽ là có 331?Tại sao lại thế ạ?giải thik giùm e với ad.e cảm ơn!
Chào Phương. 331 là Nợ người bán. Tăng bên có và giảm bên nợ.
– Mượn tiền trả nợ người bán thì tiền thiếu người bán đã giảm > nợ
– Mua nvl chưa trả thì tiền thiếu người bán tăng lên > có
Bạn cho mình hỏi chút, mình mới học kế toán nên chưa hiểu cho lắm, nhờ bạn chỉ giúp dùm bài tập NLKT.
BT: Số dư ngày 31/03/201X của một số Tk như sau : ĐVT: 1000đ
TK : tiền mặt : 28.000 Tk : TGNH 52.000
Tk: phải thu khách hàng 32.800 Tk: hàng hóa 54.600
Tk: phải trả người bán 52.500 Tk : vay và nợ thue tài chính 82.000
Trong thàn 4/201X có các NVKTPS liên quan trên
1/ về tiền mặt
– rút tiền gửi NH về quỹ tiền mặt : 15.000
– chi TM mua hang hoa 12.500
– thu tiền bán hàng 40.000
– chi Tm tạm ứng nhân viên 4.000
– Trả lương cho người LĐ 12.000
– Khách hàng thanh toán = TM 34.000
– Nộp TM vào NH 30.000
2/ Về TGNH
– rút tiền gửi NH về quỹ tiền mặt : 15.000
– khách hàng trả nợ 18.000
– thu tiền bán hàng 80.000
– trả nợ người bán 42.000
– nộp TM vào NH 30.000
– Trả nợ vay 34.000
3/ về hàng hóa
– mua hàng = TM 12.500
-mua hàng chứ thanh toán cho người bán 124.000
– xuất hàng bán Cty HB 140.000
4/ Về khoản thu của KH
– khách hàng trả nợ = TGNH 18.000
– khách hàng thanh toán = TM 34.000
5/ về khoản phải trả người bán
– mua hàng hóa nhập kho chưa thanh toán 124.000
– trả cho người bán = TGNH 42.000
– trả nợ cho người bán = tiền vay 60.000
6/ về nợ vay
– trả nợ vay = TGNH 34.000
– vay thanh toán người bán 60.000
– vay thanh toán khoản phải trả, phải nộp khác 15.000
Yêu cầu:
Phản ánh tình hình trên vào các tài khoản có số dư đầu kỳ đã cho dưới dạng sơ đồ chữ T.
Tính số dư ngày 30/04/201X của các TK đó.
Làm ơn giúp dùm , cám ơn.
Chào Gia Khanh. Bài tập này dài chứ không khó, chỉ trừ qua cộng lại thôi. Đầu tiên bạn cần biết số hiệu tài khoản của các tài khoản đó. Sau đó mỗi tài khoản bạn kẽ một bảng chữ T rồi ghi hết số dư đầu kỳ vào. Rồi bạn cứ phản ánh từng câu. Xong bạn bạn tính là số dư cuối kỳ là xong.
Mình cũng đang bận làm bài tập các môn khác hơi nhức đầu nên không giải giúp bạn được, chỉ cách làm thôi nhé ^_^
Cảm ơn bạn nhiều lắm. Bài viết dễ hiểu.
Ừ Mai, hihi
a Hiếu ơi, e k biết xác định tên tài khoản trong phần bảng chữ T. em chỉ mới bắt đầu vô học môn này giờ nghiên cứu trước nên e k rõ chỗ đó.a hướng dẫn giúp e ạ,e cám ơn a.
Hướng dẫn có mấy bài đó Trang, e xem đi chứ hướng dẫn gì cũng năm trong bài viết cả rồi. E mới học thì phải học tư góc đến ngọn, vì kế toán phần nào cũng dính tới nhau, e nhảy trước không được đâu.
cam on ban Hieu rat nhieu. Rat de hieu va minh khoi phai ton tien di hoc hiiihiii
Vậy thì cho mình lại tiền đi. Kkk
ad cho minh hoi? so do chu T cua No va co, thi so hieu tai khoan ghi tren so do lam sao de biet duoc la minh ghi tai khoan nao khi ma no co nhieu TK
Chào My, trước tiên bạn cần biết các tài khoản có số hiệu bắt đầu từ 1 và 2 là tài sản (tăng bên nợ, giảm bên có).
còn các tài khoản có số hiệu bắt đầu là 3 là tài khoản nợ (tăng bên có, giảm bên nợ).
Các tài khoản số hiệu bắt đầu là 4 là tài khoản vốn (tăng bên có, giảm bên nợ).
Vậy nhé!
Hình như ví dụ 2 mình thấy sai sai, 331tăng bên có sao bạn để là tăng bên nợ???
Chào Đạt, cái hình bước 3 phải không?
Tất cả các bước đều đúng và bước 4 mình ghi “Có 331”. Cái hình mình đã sửa lại.
Cảm ơn Đạt nhé!
Add có thể giúp mình kiểm tra lại bài làm đc không? Mình giải thử đề thi năm trước nhưng đến phần kết chuyển doanh thu , chi phí thì không có mã 511 ><.Mình không biết làm thế nào .
Chào Trinh, hiện giờ mình bận ôn thi giữa kì nhiều môn nên không có thời gian, nhưng 511 có bạn 🙂
http://tranngocminhhieu.com/he-thong-tai-khoan-ke-toan/
Thank bạn nhìu .mai mình thi nhờ bạn chỉ cũng hiểu vài cái …
Chúc bạn thi tốt nhé!
chào bạn, video của bạn rất hay và hữu ích. mình đang học môn kinh tế lượng. ko biết bạn có học qua chưa, nếu rồi thì mình có thể nhờ bạn giúp cho mình có một ít tài liệu để thực hành bộ môn này trên stata được ko? cảm ơn bạn rất nhiều!! :))
Chào Diệu. Thật tiếc mình chưa học môn kinh tế lượng. Hihi
Cho m xin các bài tập nguyên lý kế toán này đc k b?
Chào Mai, có phải Mai muốn cho đề các bài tập không?
Hi vọng bạn sẽ ra một vis dụ về bài kết chuyển
Vâng, mình đang bận ôn giữa kì các môn khác, thi xong hết mình sẽ xem và làm hướng dẫn 1 vài bài kết chuyển cho mọi người tham khảo. Cảm ơn Trinh!
Bạn có thể giải bài tập phần kết chuyển đc ko
Chào Như, hiện tại mình đang bận thi giữa kỳ nên không giải cho Như được, chúc Như học tốt NLKT nhé.
chào bạn, bạn có thể cho mình hỏi là ở phần doanh thu và thu nhập khác, làm cách nào mình biết nó có thể chọn đc hay không chọn đc
Chào Trúc Quỳnh! Cảm ơn bạn đã đặt câu hỏi.
Với doanh thu và thu nhập khác thì tăng bên có, bên nợ kết chuyển vào 911.
Ý của Quỳnh “được chọn” là như thế nào bạn có thể nói rõ hơn không?
Mình giải thích thêm là bất cứ doanh thu hay thu nhập bạn đều ghi ở bên có, bên nợ là số tiền bằng bên có nhưng chúng ta không ghi mà sẽ kết chuyển.
không có bài tập chương 4, 5 ak admin ?
Có thì có, nhưng mình k đủ thời gian soạn pdf, PowerPoint, ghi hình nên chưa hoàn thành được. Tks bạn đã ủng hộ. Có thời gian mình sẽ hoàn thành nó.
a giúp e phần kết chuyển tài khoản với
Chào Xuân Mai. Phần kết chuyển ở chương 3 mình có trình bày trên phần nội dung. Theo mình được học thì chỉ ở c3 chỉ đơn giản là kết chuyển bằng bảng T thôi.
Tài khoản doanh thu và thu nhập khác
Số hiệu bắt đầu là 5 và 7. Tăng bên Có, bên Nợ kết chuyển (911), không có số dư.
Tài khoản chi phí
Số hiệu bắt đầu là 6 và 8. Tăng bên Nợ, bên Có kết chuyển (911), không có số dư.
Bên kết chuyển bạn ghi 911 nhưng làm 911 cụ thể thì mấy chương sau mới dùng đến.